Từ 1/8, muốn có bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kỳ cấp xã, người dân phải mất bao nhiêu tiền?

Theo luật sư Hà Thị Khuyên (Văn phòng luật sư Nhân Chính – Đoàn luật sư thành phố Hà Nội), tại khoản 2, Điều 3 Luật Đất đai 2024 nêu rõ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế – xã hội.

Muốn có bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kỳ cấp xã người dân cần bỏ ra 500.000 đồng

Thông tư số 56/2024/TT-BTC ngày 31/7/2024 của Bộ Tài chính (có hiệu lực thi hành từ 1/8/2024) quy định mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, nêu rõ mức phí người dân cần bỏ ra để có thể khai thác và sử dụng thông tin về bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kỳ cấp xã.

Từ 1/8, muốn có bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kỳ cấp xã, người dân phải mất bao nhiêu tiền?- Ảnh 2.

Từ 1/8, muốn có bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kỳ cấp xã người dân cần bỏ ra 500.000 đồng. Ảnh minh họa

Theo biểu mức phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai (kèm Thông tư) quy định:

(Mức thu phí trên chưa bao gồm chi phí vật tư (in kết quả, sao chép dữ liệu), chuyển kết quả của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người nộp phí).

Kê khai, thu, nộp phí

Người nộp phí khi yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

Chậm nhất là ngày 5 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (tiền phí do tổ chức thu phí thuộc trung ương quản lý thu nộp vào ngân sách trung ương; tiền phí do tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý thu nộp vào ngân sách địa phương).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *