Đã có mẫu giấy phép lái xe mới áp dụng từ 1/1/2026, hình thức có thay đổi?

Tại Điều 31 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về mẫu giấy phép lái xe. Trong đó có nêu Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025; việc cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư được thực hiện kể từ ngày 1/1/2026.

Việc ghi điều kiện hạn chế của giấy phép lái xe áp dụng cho cả Mẫu số 1 và Mẫu số 2 thực hiện theo quy định tại mục 2 của Mẫu số 3 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này.

Việc ghi danh mục hạng giấy phép lái xe và mã số điều kiện hạn chế thực hiện đối với giấy phép lái xe theo Mẫu số 2 thực hiện theo quy định tại mục 1 và mục 3 của Mẫu số 3 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu giấy phép lái xe được áp dụng từ 1/1/2026

Đã có mẫu giấy phép lái xe mới áp dụng từ 1/1/2026, hình thức có thay đổi?- Ảnh 1.

Mẫu giấy phép lái xe áp dụng từ 1/1/2026 sẽ có nhiều sự thay đổi về hình thức trên cả 2 mặt giấy phép. Cụ thể:

Hình thức:

– Phôi GPLX được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương

– Hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật (mẫu cũ là màu vàng rơm).

– Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1 (không có sự thay đổi so với mẫu cũ).

– Tiêu đề: “GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE”, “CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, chữ “Số/No.” và ” Ngày trúng tuyển” có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in thường.

– Ảnh của người lái xe được chụp trên nền xanh da trời in trực tiếp trên giấy phép.

– Có lớp màng phủ bảo an 02 mặt trên GPLX.

– Mã QR được chuyển sang góc phải trên cùng trên mặt sau của giấy phép.

Một số sự thay đổi khác về cách trình bày thông tin trên mẫu GPLX áp dụng từ 1/1/2026:

– Thông tin trên mặt trước GPLX sẽ được đánh số như sau:

(1) Họ của người lái xe.

(2) Tên của người lái xe.

(3) Ngày tháng năm sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe.

(4a) Ngày cấp giấy phép lái xe.

(4b) Ngày hết hạn giấy phép lái xe.

(4c) Cơ quan cấp giấy phép lái xe.

(5) Số giấy phép lái xe.

(6) Ảnh chân dung (không đánh số).

(7) Chữ ký của người lái xe.

(8) Địa chỉ cư trú của người lái xe.

(9) Các hạng giấy phép lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.

– Mặt sau của giấy phép: Được đánh số, gồm 04 cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:

(1) Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng xe) được phép điều khiển.

(2) Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy phép lái xe.

(3) Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của giấy phép lái xe.

(4) Cột 12 hiển thị các mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *